Kết cấu ống gió chống cháy EI được sử dụng phổ biến hiện nay
5 dạng kết cấu phổ thông của ống gió chống cháy EI
Hiện nay 5 kết cấu ống gió chống cháy EI được sử dụng phổ biến nhất có thể kể đến:
+ Kết cấu ống gió chống cháy EI bông thuỷ tinh + lớp tôn bảo vệ
+ Kết cấu thạch cao + bông cách nhiệt
+ Kết cấu ống gió chống cháy EI tấm chống cháy + bông cách nhiệt
+ Kết cấu sơn chống cháy
+ Kết cấu ống gió chống cháy sử dụng vữa chống cháy
Trên được coi là 5 phương pháp gia công ống gió EI được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Song để có thể hiểu hơn về từng giải pháp này. Xin mời quý khách hàng hãy cùng theo dõi bảng so sánh chi tiết dưới đây để có thể thấy được từng ưu – nhược của chúng.
Bảng so sánh chi tiết từng kết cấu ống gió chống cháy EI
Đặc điểm so sánh | Kết cấu bông thuỷ tinh + lớp tôn bảo vệ | Kết cấu thạch cao + bông cách nhiệt | Kết cấu tấm chống cháy + bông cách nhiệt | Kết cấu sơn chống cháy | Kết cấu vữa chống cháy | |
Giống | + Giới hạn chịu lửa đa dạng từ: EI 30 – 45 – 60 – 90 – 120… + Các dạng kết nối bích thông dụng: Bích TDF – TDC – Bích V + Tính thẩm mỹ cao | |||||
Khác | Kết cấu lớp ngoài cùng | Lớp vỏ áo làm bằng tôn mạ kẽm (độ dày đa dạng) + Lớp giữa là lõi bông thuỷ tinh | Lớp giữa là bông cách nhiệt có tỷ trọng đa dạng + bên ngoài là tấm chống cháy thạch cao | Lớp giữa là bông cách nhiệt có tỷ trọng đa dạng + bên ngoài là tấm chống cháy có tên hoá học Maku | Chỉ bao gồm 2 lớp, lớp tôn lõi và lớp sơn bên ngoài bên mặt | Chỉ bao gồm 2 lớp là: Lớp tôn mạ kẽm bên trong và lớp vữa chống cháy bên ngoài |
Màu sắc bên ngoài | Màu sáng đặc trưng của tôn mạ kẽm | Màu hồng cánh sen của tấm thạch cao | Màu trắng đục | Màu sơn đa dạng | Màu xám đặc trưng, bề mặt sần sùi | |
Đặc điểm cố định | + Sử dụng vít nhằm cố định lớp bông với lớp lõi + Vỏ ngoài bọc kín 2 lớp còn lại thông qua mối ghép mí hoặc mối hàn | + Sử dụng vít và thanh tôn dày để cố định chặt lớp thạch cao và lớp bông thuỷ tinh với lớp lõi | + Sử dụng vít và thanh tôn dày để cố định chặt lớp chống cháy và lớp bông thuỷ tinh với lớp lõi | Không cần cố định | Không cần cố định | |
Ưu điểm nổi bật | + Khả năng chống cháy, chống nước tốt + Giá thành rẻ, chi phí đầu tư thấp + Cấu tạo đơn giản, dễ dàng sản xuất và lắp đặt + Hệ thống vật tư có sẵn trên thị trường + Tải trọng gia tăng trên một cấu kiện nhỏ nên không làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình | + Giá thành rẻ, màu sắc bắt mắt + Vật liệu dễ tìm kiếm + Không bị ăn mòn, oxi hoá, chống rách; khả năng nén tương đối | + Chống cháy, cách nhiệt, chống nước, chống thấm, cách âm tốt + Không bị ăn mòn, độ bền cao + Không nứt, không biến dạng, chịu được nhiều bất lợi của thời tiết + Vật liệu giá rẻ, sẵn có trên thị trường + Quá trình gia công đơn giản + Tải trọng gia tăng thấp, vật liệu đồng nhất trong cả khoang cháy và ngoài khoang cháy | + Kết cấu ống đơn giản
| + Chống cháy, cách nhiệt, cách âm tốt + Chi phí thi công khá thấp, dễ gia công + Nhẹ hơn so với tấm thạch cao + Khả năng bám dính tốt + Khả năng chịu lực, va đập tương đối + Không chứa amiăng nên an toàn trong thi công và sử dụng | |
Nhược điểm | + Có nhiều tỷ trọng khác nhau nên quá trình lựa chọn và cân nhắc vật liệu cần tính toán kỹ lưỡng + Quá trình gia công sản xuất cần đảm bảo bảo hộ lao động | + Không chống thấm, chống nước, không sử dụng được ngài trời nên sẽ dẫn đến tình trạng không đồng nhất được cấu kiện trong khoang cháy và ngoài khoang cháy + Quá trình gia công tiêu tốn nhiều thời gian, công sức,… + Dễ vỡ, xước, bẩn bề mặt trong quá trình gia công và lắp đặt + Tấm có khối lượng khá nặng; vậy nên chúng sẽ làm gia tăng tải trọng cấu kiện đáng kể + Tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu lớn | + Giá thành cao hơn
| + Giá thành cao + Phải thi công nhiều lần, thời gian khô lâu + Yêu cầu kỹ thuật gia công trong quá trình sơn + Khả năng chống thấm nước kém + Không đảm bảo được tính đồng nhất, toàn vẹn của hệ thống | + Tính thẩm mỹ kém + Quá trình thi công yêu cầu nhiều lớp, với thời gian đông kết dài (phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố thời tiết) + Yêu cầu kỹ thuật phun + Quá trình vận chuyển, lắp đặt dễ rơi rụng các vụn vữa bề mặt nếu bị va chạm + Bề mặt sần sùi nên quá trình vệ sinh đường ống cũng gặp phải những khó khăn nhất định + Tuy chúng giá thành rẻ xong đây chưa được coi là kết cấu có giá thành tối ưu nhất | |
Tác động môi trường và sức khoẻ con người | Có tác động đến môi trường, k làm ảnh hưởng đến sức khoẻ | Không độc hại, an toàn với môi trường | Không độc hại, an toàn với môi trường | Sẽ gây ra hiện tượng bốc khói kèm mùi khó chịu trong thời gian chịu lửa | An toàn tron gia công và sử dụng | |
Giá thành | Cao | Trung bình | Cao hơn thạch cao | Cao | Trung bình |